Đây là một bài báo thảo luận về các ví dụ quan trọng về chuẩn mực xã hội.
Chuẩn mực xã hội là những quy tắc hướng dẫn mà mọi người đều hiểu mà không cần bất kỳ hướng dẫn bằng lời nói nào. Mọi người lớn lên trong một gia đình đều hiểu điều quan trọng là phải tôn trọng cha mẹ hoặc sự hướng dẫn.
Không nên che miệng khi ho hoặc cắt lời ai đó trong hàng. Tuân thủ các quy tắc phổ biến này là che miệng khi ho và xếp hàng chờ đến lượt cho thấy bạn hiểu giá trị của các chuẩn mực xã hội.
Các chuẩn mực xã hội là những quy tắc cơ bản mà mọi người tuân theo để tránh những lời chỉ trích không cần thiết. Ở lại với chúng tôi khi chúng tôi thảo luận về các ví dụ về chuẩn mực xã hội.
Chuẩn mực xã hội là gì?
Các chuẩn mực xã hội là các quy tắc tự nhiên hướng dẫn hành vi của một nhóm và cách họ tương tác với nhau.
Nói chung, có một số chuẩn mực xã hội mà chúng ta hoàn toàn nhận thức được và không cần phải suy nghĩ về chúng. Lương tâm của chúng ta tự động hướng dẫn chúng ta làm những điều đúng đắn.
Ví dụ về các chuẩn mực xã hội bao gồm nói nhỏ trong thư viện, tôn trọng người lớn tuổi và nói lời cảm ơn khi ai đó giúp đỡ bạn. Mọi sinh viên đều hiểu rõ nhất tại sao điều quan trọng là không nói to trong thư viện.
Vi phạm các chuẩn mực xã hội đôi khi có thể bị chỉ trích không cần thiết. Bạn sẽ bị coi là một người thô lỗ nếu bạn quyết định cắt ngang hàng của mọi người. Thư viện không phải là nơi bạn có thể nói to là tốt.
Đánh giá cao những điều nhỏ nhặt bằng cách nói lời cảm ơn và tôn trọng người lớn tuổi cho thấy bạn hiểu giá trị của các chuẩn mực xã hội.
Cũng đọc: 20 ví dụ hay nhất về văn hóa (Mẹo cho sinh viên)
100 ví dụ về chuẩn mực xã hội
Đây là những điều bạn nói với những người mà bạn tương tác hàng ngày.
Chuẩn mực xã hội chung
#1. Nói “cảm ơn” và “làm ơn”.
#2. Chào mọi người khi bạn gặp họ.
#3. Bắt tay khi chào hỏi bạn bè hoặc ai đó.
#4. Đủ tử tế để mở cửa cho người khác.
#5. Đề nghị giúp đỡ một người bạn hoặc ai đó khiêng đồ nặng.
#6. Nói nhỏ khi ở nơi công cộng.
#7. Xếp hàng chờ đợi như bao người khác.
#số 8. Đứng lên bảo vệ ai đó khi họ bước vào phòng.
#9. Tránh tin đồn và tin đồn.
#10. Thanh toán cho hàng hóa hoặc dịch vụ một cách lịch sự.
#11. Hỏi người khác về sở thích của họ.
#12. Vứt rác đúng cách.
#13. Bổ sung cho người khác khi họ thành công.
#14. Nói “Tôi xin lỗi khi bạn xúc phạm ai đó hoặc mắc lỗi.
#15. Tham gia vào bất kỳ hoạt động nhóm nào và giúp đỡ người khác.
#16. Đến đúng giờ trong các cuộc họp và cam kết quan trọng.
#17. Tôn trọng uy quyền của những nhân vật quan trọng.
#18. Được hỗ trợ để giúp đỡ trong thời gian cần thiết của họ.
#19. Tránh ngắt lời người khác khi họ đang nói.
#20. Tôn trọng và tử tế với người khác, bất kể tầng lớp xã hội, nguồn gốc dân tộc, giới tính hay tôn giáo của họ.
#21. Thân thiện và chào đón khách, chấp nhận họ vào nhà của bạn hoặc tại nơi làm việc của bạn.
#22. Mỉm cười và chú ý đến mọi người khi bạn nói chuyện với họ.
#23. Nhường ghế cho người già hoặc phụ nữ mang thai khi bạn đang ở nơi công cộng hoặc trên xe.
#24. Buộc thú cưng của bạn vào dây xích khi bạn ở nơi công cộng.
#25. Hợp tác với những người khác để đi đến kết luận.
Chuẩn mực xã hội cho học sinh
Trường giáo dục cả học sinh và sinh viên về cách tương tác với người khác và tôn trọng chính quyền. Đi học mở rộng kiến thức của bạn như một người.
Là một sinh viên, có những điều bạn không được phép làm và bạn phải hành động như một sinh viên. Dưới đây là những ví dụ về chuẩn mực xã hội cho học sinh.
#26. Đến lớp chuẩn bị và đến đúng giờ.
# 27. Làm bài tập về nhà của bạn và nộp đúng hạn.
#28. Lắng nghe giáo viên trong và ngoài lớp học.
#29. Giữ im lặng trong lớp và không làm phiền giáo viên hoặc các học sinh khác.
#30. Tham gia vào các cuộc thảo luận trong lớp và đưa ra ý kiến trung thực của bạn.
#31. Tôn trọng giáo viên và bạn cùng lớp của bạn.
#32. Chấp hành nội quy, quy định của nhà trường.
#33. Cư xử phù hợp khi ở trong lớp và sử dụng ngôn ngữ phù hợp.
#34. Hãy xin phép giáo viên của bạn khi bạn muốn sử dụng phòng tắm.
#35. Giơ tay khi muốn đặt câu hỏi.
#36. Kiên nhẫn chờ đến lượt mình trước khi nói.
#37. Tránh gian lận trong bài kiểm tra hoặc kỳ thi, và đừng đạo văn.
#38. Luôn giữ cho không gian làm việc của bạn sạch sẽ.
#39. Tôn trọng các học sinh khác và không bắt nạt, xấu hổ về cơ thể hoặc đe dọa họ.
#40. Hãy chú ý mọi lúc trong lớp và luôn ghi chép.
Cũng đọc: Giá cho các trường dạy lái xe (Làm thế nào để nhận được ưu đãi tốt nhất)
Chuẩn mực xã hội giới tính
Nói chung, một số chuẩn mực xã hội có liên quan đến việc là phụ nữ. Dưới đây là những ví dụ về chuẩn mực xã hội dành cho phụ nữ.
#41. Nói nhẹ nhàng và không quá to.
#42. Lịch sự và có cách cư xử tốt.
#43. Tránh làm bất kỳ lao động thể chất.
#44. Cho phép đàn ông lãnh đạo trong các tình huống thử thách.
#45. Luôn mặc quần áo nữ tính hơn là làm ngược lại.
Dưới đây là một số chuẩn mực xã hội có liên quan đến việc trở thành một người đàn ông.
#46. Bảo vệ và cung cấp cho những người khác được coi là tàu yếu hơn.
#47. Luôn mặc quần áo nam tính thay vì mặc quần áo nữ tính.
#48. Nói với giọng nam tính và chiếm chỗ.
#49. Lãnh đạo và phụ trách một tình huống khó khăn.
#50. Tự tin và tham gia lao động chân tay.
Chuẩn mực xã hội ở các quốc gia khác trên thế giới.
Mỗi quốc gia trên bề mặt trái đất đều có nền văn hóa, chuẩn mực xã hội và truyền thống riêng. Những chuẩn mực xã hội này rất quan trọng ở những quốc gia này và những người đến thăm những quốc gia này có thể tìm hiểu những chuẩn mực xã hội này.
#51. Ở một đất nước như Nhật Bản, mọi người thường cởi giày trước khi vào nhà một người nào đó.
#52. Ở Pháp, hôn vào cả hai má khi gặp nhau được coi là lịch sự.
#53. Ở Ý, người ta thường hôn người khác trên cả hai tấm séc như một dấu hiệu chào hoặc tạm biệt.
#54. Ở một nơi như Trung Quốc, người ta thường không ăn hết thức ăn của mình. Bạn cần để lại một ít thức ăn trên đĩa như một dấu hiệu thể hiện sự tôn trọng đối với người nấu.
#55. Khi bạn ở Ấn Độ, tránh để lộ lòng bàn chân hoặc chỉ chân vào người khác, vì điều đó được coi là thô lỗ và thiếu tôn trọng.
#56. Ở một đất nước như Tây Ban Nha, người ta thường gọi người già là “Don” hoặc “Dona”.
#57. Ở Đức, việc bắt tay cả nam và nữ khi gặp mặt là điều bình thường.
#58. Ở một đất nước như Iceland, việc thể hiện sự cảm kích sau mỗi bữa ăn bằng cách nói “cảm ơn” (Takk) được coi là lịch sự.
#59. Ở Argentina, mọi người ôm và hôn nhau trên hai má như dấu hiệu chào hỏi hoặc tạm biệt.
#60. Một trong những chuẩn mực xã hội ở Thái Lan là cởi giày khi vào nhà của ai đó hoặc một ngôi đền.
Tiêu Chuẩn Xã Hội Trong Khi Ăn Ngoài.
Khi lớn lên, chúng tôi được dặn là không được nói chuyện trong khi ăn để tránh bị nghẹn thức ăn. Đó chỉ là một trong những cách cư xử trên bàn ăn bạn nên biết.
#61. Luôn ngồi yên tại chỗ cho đến khi mọi người được phục vụ.
#62. Thể hiện cách cư xử tốt trên bàn ăn bằng cách sử dụng khăn ăn của bạn.
#63. Tránh nhai thức ăn với miệng mở rộng.
#64. Tránh nói khi miệng đầy.
#65. Luôn uống từ ly chứ không phải từ chai.
#66. Yêu cầu thêm bánh mì hoặc bơ mà bạn có thể ăn.
#67. Hãy thử để lại tiền boa khi thức ăn ngon và bạn cảm thấy hài lòng với dịch vụ.
#68. Luôn đánh giá cao người phục vụ bạn tại bàn của bạn khi bạn kết thúc.
#69. Tránh chỉ trích thức ăn hoặc dịch vụ.
#70. Giữ khuỷu tay của bạn khỏi bàn và đảm bảo bạn sử dụng dao kéo phù hợp khi ăn.
Cũng đọc: 20 ví dụ về văn hóa nhóm tốt nhất (Mẹo cho sinh viên)
Chuẩn mực xã hội với gia đình
#71. Đánh giá cao mọi thành viên trong gia đình và nói “cảm ơn” khi ai đó giúp đỡ bạn.
#72. Đối xử tôn trọng với mọi thành viên trong gia đình.
#73. Làm việc nhà mà không được yêu cầu.
#74. Tôn trọng quyền riêng tư của các thành viên trong gia đình.
#75. Đánh giá cao nỗ lực tận tâm và sự hy sinh của cha mẹ hoặc người giám hộ của bạn.
#76. Lắng nghe và không ngắt lời cha mẹ hoặc người giám hộ của bạn khi họ nói.
#77. Đánh giá cao những gì bạn có.
#78. Tổ chức sinh nhật, ngày kỷ niệm và những dịp đặc biệt khác với gia đình.
#79. Giữ bí mật của gia đình.
#80. Tham gia vào truyền thống của gia đình.
Chuẩn mực xã hội khi sử dụng điện thoại của bạn
Dưới đây là một số chuẩn mực xã hội cần xem xét khi sử dụng điện thoại của bạn.
#81. Luôn đặt điện thoại của bạn ở chế độ im lặng hoặc rung khi bạn đang tham gia các cuộc họp hoặc buổi họp mặt quan trọng.
#82. Tránh nhấc máy hoặc thực hiện cuộc gọi khi đang lái xe/.
#83. Tắt điện thoại khi bạn đang nói chuyện với ai đó.
#84. Luôn đặt điện thoại của bạn ở chế độ máy bay bất cứ khi nào bạn đang bay.
#85. Tránh nhìn trộm điện thoại của người khác.
#86. Tránh nhắn tin cho bạn bè hoặc người thân khi đang lái xe.
#87. Không thực hiện hoặc nhận cuộc gọi khi đang ở trong lớp.
#88. Đảm bảo nhạc chuông của bạn không gây phản cảm khi ở nơi công cộng hoặc xung quanh trẻ em.
#89. Không sử dụng điện thoại khi đang ở trong rạp chiếu phim.
Cũng đọc: 45 ví dụ tài năng tốt nhất (Mẹo cho sinh viên)
Chuẩn mực xã hội khi lái xe
#90. Luôn chấp hành luật giao thông.
#91. Tránh vi phạm luật giao thông và cảnh sát giao thông.
#92. Tránh sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe.
#93. Dừng lại hoàn toàn ở biển báo dừng hoặc đèn đỏ.
#94. Tránh lái xe dưới ảnh hưởng của rượu hoặc ma túy.
#95. Cho phép người lái xe khác vượt hoặc chuyển làn đường.
#96. Luôn báo hiệu cho những người lái xe khác khi bạn muốn rẽ hoặc chuyển làn đường.
#97. Cho phép người đi bộ băng qua.
#98. Tránh mở nhạc lớn khi lái xe.
#99. Luôn thắt dây an toàn khi lái xe.
#100. Chú ý khi lái xe và tránh mọi hình thức phân tâm.
Kết luận
Chuẩn mực xã hội là những quy tắc hướng dẫn mà mọi người đều hiểu mà không cần bất kỳ hướng dẫn bằng lời nói nào. Nói chung, mọi người nên nhận thức được các chuẩn mực xã hội trong các tình huống khác nhau.
Khuyến nghị
- Cách viết Thư cảm ơn Học bổng - Video, Mẫu và PDF
- 35 vở kịch hay nhất dành cho trường trung học năm 2024: Danh sách cuối cùng
- Các chương trình nội trú y tế cấp cứu tốt vào năm 2024
- Điểm trung bình chung năm 2024 – 2025 là bao nhiêu?
- Cách Tập Trung Khi Học | Lời khuyên năm 2024
dự án
- organicprofessor.com: 102 ví dụ về chuẩn mực xã hội (Danh sách)
- đơn giảnsociology.com: Ví dụ về Chuẩn mực Xã hội & Chuẩn mực Xã hội: Bao gồm Chuẩn mực Văn hóa
Bình luận